Cập nhật giá cà phê ngày 10/12: giá cà phê 2 sàn sụt giảm

Giá cà phê ngày 10/12/2020 giảm trung bình 100 đồng/kg tại hầu hết các địa phương. Tại hai sàn cà phê lớn của thế giới đều giảm sâu. Thất vọng trước sự bất thuận về gói tài trợ mới khiến USDX bật tăng và chứng khoán Mỹ sụt giảm đã tác động tiêu cực lên hầu hết các thị trường hàng hóa phái sinh…  

Cập nhật giá cà phê ngày 10/12 trên thị trường thế giới

Kết thúc phiên giao dịch, giá cà phê Robusta trên sàn ICE Europe – London sụt giảm liên tiếp phiên thứ tư. Kỳ hạn giao ngay tháng 1 giảm thêm 14 USD, xuống 1.312 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 3 giảm thêm 11 USD, còn 1.334 USD/tấn, các mức giảm đáng kể. Khối lượng giao dịch ở mức trung bình.

Biểu đồ Robusta London T1/2021 phiên ngày 09/12/2020

Biểu đồ Robusta London T1/2021 phiên ngày 09/12/2020

Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn ICE US – New York đảo chiều giảm. Kỳ hạn giao ngay tháng 3 giảm 2,2 cent, xuống 117,05 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 giảm 2,15 cent, còn 118,8 cent/lb, các mức giảm rất đáng kể. Khối lượng giao dịch dưới mức trung bình.

Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)

Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở
01/21 1312 -14 -1.06 4202 1332 1310 1331 1326 30592
03/21 1334 -11 -0.82 9225 1351 1331 1347 1345 40428
05/21 1347 -9 -0.66 2345 1362 1345 1361 1356 17148
07/21 1364 -9 -0.66 562 1378 1362 1374 1373 15971

Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)

Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở
12/20 114.9 -2.20 -1.88 1 115.1 114.9 115.1 117.1 104
03/21 117.05 -2.20 -1.84 13623 119.6 116.5 119.6 119.25 114995
05/21 118.8 -2.15 -1.78 4167 121.3 118.3 121.25 120.95 43633
07/21 120.35 -2.10 -1.71 4176 122.7 119.85 122.7 122.45 35314

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb

Cập nhật giá cà phê nhân xô nội địa ngày 10/12

Giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm thêm 100 – 200 đồng, xuống dao động trong khung 31.400 – 31.800 đồng/kg.

Giá cà phê Robusta xuất khẩu loại 2, 5% đen vỡ, đứng ở 1.414 USD/tấn, FOB – HCM, với mức chênh lệch cộng 60 – 80 USD/tấn theo giá kỳ hạn tháng 3 tại London.

TT nhân xô Giá trung bình Thay đổi
FOB (HCM) 1,367 Trừ lùi: +55
Đắk Lăk 31,700 -100
Lâm Đồng 31,200 -100
Gia Lai 31,600 -100
Đắk Nông 31,600 -100
Hồ tiêu 56,000 0
Tỷ giá USD/VND 23,040 0

Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn

Nhận định về thị trường cà phê

Đồng Reais giảm thêm 0,81 %, xuống đứng ở mức 1 USD = 5,1730 Reais sau khi Uỷ ban Tiền tệ (Copom) và NHTW Brasil (BC) quyết định vẫn duy trì lãi suất ở mức 2,00%/năm với kỳ vọng giữ vững mục tiêu dưới lạm phát dài hạn.

Trong khi đó, sự bất thuận trong Quốc hội Mỹ về gói tài trợ mới dẫn tới suy đoán sẽ không có kích thích kinh tế nào trước Giáng Sinh đã khiến USDX bật tăng và chứng khoán Mỹ sụt giảm trở lại. Đây cũng là nguyên nhân chính khiến đầu cơ trên các sàn hàng hóa phái sinh tiếp tục đứng bên ngoài để chờ đợi, nghe ngóng thêm.

Giá cà phê trên cả hai sàn kỳ hạn tiếp tục suy yếu không ngoài sự tác động chính của cung – cầu, khi Brasil xuất khẩu tăng và Việt Nam đang đẩy mạnh thu hoạch vụ mùa mới, trong bối cảnh thời tiết hiện tại đã thuận lợi hơn cho các nước sản xuất cà phê.

Tuy nhiên, thị trường cũng tỏ ra thận trọng trước dự báo sản lượng vụ sắp tới của Brasil sẽ sụt giảm rất mạnh và báo cáo con số lây nhiễm covid-19 trên thế giới gia tăng khiến nhu cầu tiêu thụ cà phê toàn cầu bị sụt giảm là khó tránh khỏi.

Nguồn: giacaphe.com

Cập nhật giá cà phê hàng ngày tại: giá cà phê

Hotline
Contact