Cập nhật giá cà phê ngày 09/12/2020: giá 2 sàn điều chỉnh nhẹ
Giá cà phê ngày 09/12 cao nhất vẫn ở Đắk Lắk với giá 31.800 đồng/kg. Trên thế giới, giá cà phê 2 sàn tiếp tục diễn biến trái chiều.
Cập nhật giá cà phê ngày 09/12 trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch, giá cà phê Robusta trên sàn ICE Europe – London điều chỉnh giảm. Kỳ hạn giao ngay tháng 1 giảm thêm 2 USD, xuống 1.326 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 3 giảm thêm 5 USD, còn 1.345 USD/tấn, các mức giảm nhẹ. Khối lượng giao dịch dưới mức trung bình.

Biểu đồ Robusta London T1/2021 phiên ngày 08/12/2020
Trái lại, giá cà phê Arabica trên sàn ICE US – New York điều chỉnh tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng thêm 0,15 cent, lên 119,25 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 cũng tăng 0,15 cent, lên 120,95 cent/lb, các mức tăng nhẹ. Khối lượng giao dịch ở mức trung bình.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
01/21 | 1326 | -2 | -0.15 | 3020 | 1336 | 1317 | 1328 | 1328 | 31444 |
03/21 | 1345 | -5 | -0.37 | 6085 | 1359 | 1338 | 1350 | 1350 | 39817 |
05/21 | 1356 | -5 | -0.37 | 1565 | 1368 | 1349 | 1360 | 1361 | 17044 |
07/21 | 1373 | -5 | -0.36 | 403 | 1382 | 1366 | 1378 | 1378 | 15963 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
12/20 | 117.1 | +0.15 | +0.13 | 11 | 117.1 | 117.1 | 0 | 116.95 | 142 |
03/21 | 119.25 | +0.15 | +0.13 | 14291 | 120.35 | 118.35 | 119.25 | 119.1 | 115364 |
05/21 | 120.95 | +0.15 | +0.12 | 5886 | 122 | 120.1 | 120.9 | 120.8 | 44078 |
07/21 | 122.45 | +0.05 | +0.04 | 5473 | 123.5 | 121.65 | 122.85 | 122.4 | 35559 |
Cập nhật giá cà phê nhân xô nội địa ngày 09/12
Giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm thêm 0 – 100 đồng, xuống dao động trong khung 31.500 – 32.000 đồng/kg.
Giá cà phê Robusta xuất khẩu loại 2, 5% đen vỡ, đứng ở 1.4250 USD/tấn, FOB – HCM, với mức chênh lệch cộng 60 – 80 USD/tấn theo giá kỳ hạn tháng 3 tại London.
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
FOB (HCM) | 1,381 | Trừ lùi: +55 | |||
Đắk Lăk | 31,700 | -100 | |||
Lâm Đồng | 31,200 | -100 | |||
Gia Lai | 31,600 | -100 | |||
Đắk Nông | 31,600 | -100 | |||
Hồ tiêu | 56,500 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 23,040 | 0 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Nhận định về thị trường cà phê
Đồng Reais giảm nhẹ 0,13 %, xuống đứng ở mức 1 USD = 5,1310 Reais do tác động tiêu cực từ thị trường ngoại hối và khả năng việc tiêm chủng vắc xin bị chậm lai so với thông tin đã được chính phủ Brasil đưa ra. Trong khi đó thị trường vẫn đang quan ngại về những bối cảnh bất ổn mới đối với kịch bản tài chính, nhất là nổi lo Chính phủ chi tiêu công vượt trần.
Giá cà phê biến động nhẹ trên cả hai sàn kỳ hạn trong trạng thái trông chờ gói tài trợ mới được trình ra Quốc hội Mỹ và khả năng Brexit không thỏa thuận ngày càng lộ rõ qua những đàm phán bất đồng giữa Vương quốc Anh với EU.
Nguồn: giacaphe.com
Cập nhật giá cà phê hàng ngày tại: giá cà phê